So Sánh Chi Phí Sử Dụng Vữa Khô Trộn Sẵn Và Vữa Trộn Tay Tại Công Trình

So Sánh Chi Phí Sử Dụng Vữa Khô Trộn Sẵn Và Vữa Trộn Tay Tại Công Trình

So Sánh Chi Phí Sử Dụng Vữa Khô Trộn Sẵn Và Vữa Trộn Tay Tại Công Trình

10:42 - 24/06/2025

Vữa khô tiết kiệm hơn rõ rệt, giảm thiểu rủi ro, tăng chất lượng. Tổng chi phí hoàn thiện tương đương hoặc chỉ cao hơn 5–10%, nhưng chất lượng Vữa khô cao hơn rất nhiều.

10 Lưu Ý Quan Trọng Nhất Về Máy Trộn Hạt Nhựa
Nhượng Quyền Mô Hình Sản Xuất Mini Các Loại Vữa Keo Xây Dựng
Tro Bay Là Gì, Cách Dùng Trong Sản Xuất Vữa Khô, Keo Dán Gạch
Keo Dán Gạch Có Tác Dụng Chống Thấm Không?
Các Loại VLXD Vữa, Keo Đang Được Dùng Ngày Càng Nhiều
 
Sử dụng Vữa khô trộn sẵn trong xây dựng (vữa xây, vữa trát) có đắt hơn vữa truyền thống không? Hãy cùng Máy Vữa Keo SECO phân tích chi tiết ra tổng thể chi phí hoàn thiện từng loại để người dân biết có nên tiếp nhận sử dụng vữa khô trộn sẵn hay không nhé?
MAY-VUA-KHO-SECO
 
Cần được tư vấn chuyển giao công nghệ sản xuất Vữa khô trộn sẵn hiệu quả cao, Alo Máy Vữa Keo SECO 0962 05 6622
 
Câu hỏi trên rất thực tế và rất quan trọng với cả nhà sản xuất lẫn người tiêu dùng. Việc người dân có tiếp nhận và sẵn sàng bỏ thêm chi phí để dùng vữa khô trộn sẵn (dry-mix mortar) hay không, phụ thuộc vào giá trị thực tế, chứ không chỉ là quảng cáo.

Dưới đây là bảng so sánh chi tiết giữa vữa khô trộn sẵn đóng bao 25 50kg và vữa truyền thống, xét trên chi phí vật liệu, nhân công, hao hụt, chất lượng thi công, tốc độ và hiệu quả tổng thể.


So sánh chi tiết: Vữa khô trộn sẵn vs Vữa trộn thủ công tại chỗ

Yếu tốVữa khô trộn sẵnVữa trộn tại chỗ (truyền thống)
Thành phầnXi măng + cát sấy khô + phụ gia, trộn sẵn tại nhà máyXi măng + cát thường, trộn tại công trình
Tỷ lệ phối trộnChính xác, chuẩn mác (M50, M75, M100...)Thủ công, thường không chính xác
Hao hụt vật liệu≤ 3% (ít bụi, ít rơi vãi)10–15% (rơi, đổ, lãng phí)
Định mức sử dụngThấp hơn 10–15% do độ dẻo, giữ nước tốtCao hơn, hay bị khô nhanh, thiếu kết dính
Tốc độ thi côngNhanh hơn 20–30%Tốn thời gian trộn, vận chuyển
Nhân công1 người có thể thi công nhanh hơn 1.5–2 lầnCần thêm 1 người trộn, 1 người khuân vữa
Chất lượng hoàn thiệnMịn, đều, ít nứt, dễ cán phẳngHay bị rỗ, co ngót, bong tróc nếu không có kinh nghiệm
Chi phí bảo hành, sửa lạiThấpCao do lỗi kỹ thuật

1 Ví dụ So sánh chi phí HOÀN THIỆN vữa trát 1m² (độ dày 1.5cm), thông số tham khảo

✅ 1. Vữa trát trộn sẵn M75

  • Định mức: ~15–16 kg/m²

  • Giá vữa khô bao 25kg M75: ~42.000 – 48.000 đ/bao → ~27.000 – 31.000 đ/m²

  • Nhân công: 25.000 đ/m² (do thi công nhanh, ít phải trộn, chỉ cần thi công)

  • Tổng chi phí: ~52.000 – 56.000 đ/m²


✅ 2. Vữa trát trộn thủ công tại công trình M75 tương đương

  • Vật liệu/m²:

    • Xi măng: ~4kg × 1.200đ = 4.800đ

    • Cát vàng: ~0.025m³ × 180.000đ = 4.500đ

    • Tổng vật liệu = ~9.300đ

  • Hao hụt, lãng phí: +15% → ~10.700đ

  • Nhân công: ~35.000 – 40.000 đ/m² (do phải trộn vữa, khuân, trát)

  • Tổng chi phí: ~45.700 – 50.700 đ/m²


Kết luận:

Kết quảGhi chú
Chi phí vật liệu: Vữa truyền thống rẻ hơn ~6.000–7.000 đ/m² 
Chi phí nhân công + thời gian + sai sót: Vữa khô tiết kiệm rõ rệt, giảm thiểu rủi ro, tăng chất lượng 
Tổng chi phí hoàn thiện: Tương đương hoặc chỉ cao hơn 5–10%, nhưng chất lượng vữa khô cao hơn đáng kể 
Hiệu quả cho thầu & nhà dân: Đáng để dùng nếu yêu cầu chất lượng – tốc độ thi công – sạch sẽ 

NÊN TIẾP NHẬN SỬ DỤNG VỮA KHÔ TRỘN SẴN ĐÓNG BAO 25KG 50KG 1 TẤN 2 TẤN KHÔNG?

CÓ. Đặc biệt nên dùng trong các trường hợp sau:

  • Công trình tầng cao, hạn chế vận chuyển nguyên vật liệu rời.

  • Công trình cần hoàn thiện nhanh, sạch, ít bụi bẩn.

  • Nhà dân yêu cầu cao về chất lượng trát (phẳng, ít nứt).

  • Các công trình ở khu vực cấm xả vật liệu rời (TP lớn).